Bằng A1, A2 khác gì nhau? Sa hình A1 và sa hình A2 như thế nào?

Sa hình a1 và a2 được đánh giá là bài thi khó nhất đối với các thí sinh tham gia sát hạch bằng lái xe máy. Vậy, cụ thể nội dung này gồm những gì, cách vượt qua nó như thế nào? Hãy cùng tìm hiểu ngay dưới bài viết này.

Bằng A1 và A2 giống và khác nhau như thế nào?

Điểm giống nhau giữa bằng A1 và A2

Loại phương tiện

Bằng lái xe A1, A2 đều là những loại giấy tờ không thể thiếu khi sử dụng phương tiện xe mô tô để tham gia giao thông. Nếu bị cảnh sát kiểm tra bạn điều khiển xe máy mà chưa có bằng lái, sẽ bị phạt tiền từ 800.000đ – 1.200.000đ.

Sa hình a1
Bằng lái xe A1, A2 là giấy phép lái xe sử dụng phương tiện xe mô tô

Điều kiện dự thi

Điều kiện để đăng ký thi sát hạch lấy bằng A1, A2 là giống nhau. Cụ thể, người tham gia phải đáp ứng đủ các yêu cầu sau:

  • Là công dân Việt Nam, người nước ngoài được phép cư trú hoặc đang làm việc, học tập tại Việt Nam.
  • Người đủ 18 tuổi trở lên mới được thi bằng lái xe A1. Đủ tuổi được đề cập đến theo quy định của pháp luật là phải đủ cả ngày, tháng, năm. 
  • Đáp ứng được các điều kiện sức khỏe (khám sức khỏe theo danh sách bệnh viện do Sở GTVT quy định).

Thời hạn sử dụng

Bằng A1 và A2 đều không có thời hạn sử dụng (vô thời hạn).

Nội dung học và thi

Nội dung thi lý thuyết và thực hành bằng A1 và A2 đều giống nhau. 

Đối với lý thuyết: Bao gồm các câu hỏi về khái niệm cơ bản, quy tắc tham gia giao thông, văn hóa giao thông và đạo đức người lái xe, biển báo đường bộ, giải thế sa hình, kỹ năng xử lý tình huống giao thông,..

Đối với thực hành: Thí sinh cần vượt qua 4 nội dung:

  • Bài số 1: Đi qua hình số 8
  • Bài thi số 2 : Đi qua vạch đường thẳng
  • Bài thi số 3 : Đi qua đường có vạch cản
  • Bài thi số 4 : Đi qua đường gồ ghề và kết thúc

Điểm khác nhau giữa bằng A1 và A2

Sự khác biệt rõ rệt nhất giữa bằng lái xe A1 và A2 là loại phương tiện được phép sử dụng. Cụ thể:

  • Bằng lái xe máy A1 là giấy phép điều khiển các loại xe mô tô hai bánh có dung tích xi lanh từ 50cm3 – 175cm3 và xe moto 3 bánh dùng cho người khuyết tật. Ngoài ra, bằng lái xe hạng A1 còn được quy định cho các loại xe máy điện lớn hơn 50km/h hoặc động cơ có công suất >4kW.
Sa hình a1
Bằng A1 điều khiển xe mô tô có dung tích xi lanh từ 50cm3 – 175cm3
  • Bằng lái xe hạng A2 là giấy phép điều khiển các loại xe mô tô hai bánh có dung tích xi lanh từ 175cm3 trở lên và các phương tiện được quy định cho bằng lái xe hạng A1. Một số loại xe phân khối lớn yêu cầu người điều khiển bắt buộc phải có bằng A2 như: Yamaha R1, Honda Goldwing, yamaha MT 03, Honda CB400SF,…
Sa hình a1
Bằng A2 điều khiển xe mô tô từ 175cm3 trở lên và xe hạng A1

Như vậy, người có bằng lái xe A1 được phép điều khiển các loại xe máy điện có công suất động cơ >4kW; các loại xe mô tô có dung tích từ 50cm3 – 175cm3; các loại xe ba bánh cho người khuyết tật. Còn người có bằng lái xe A2 được phép điều khiển các phương tiện được quy định ở bằng A1 và các loại xe phân khối lớn (có dung tích xi lanh > 175cm3).

Nội dung thi sa hình A1 và thi sa hình A2 giống hay khác nhau?

Nội dung thi sa hình a1 thi sa hình a2 có một số điểm giống và khác nhau.

Điểm giống nhau

Ở phần thi sa hình thí sinh sẽ phải vượt qua 4 bài thi nhỏ liên tiếp. Thứ tự bài thi là:

  • Xuất phát cho xe đi qua hình số 8
  • Cho xe thực hiện bài thi đi qua đường thẳng
  • Cho xe thực hiện bài thi đường quanh co
  • Cho xe thực hiện bài thi đường gồ ghề

Bài thi thực hành lái xe được thực hiện trên xe có thiết bị chấm điểm tự động. Mỗi lần phạm lỗi thí sinh sẽ được thông báo trên loa trong khi thi.

Sa hình a1
Bài thi thực hành được thực hiện trên xe có thiết bị chấm điểm tự động

Điểm khác nhau

  • Thi thực hành lấy bằng A1 thường sử dụng loại xe Wave 110 có gắn thiết bị cảm biến chống gian lận. Bài thi bao gồm 4 bài sa hình: thi vòng số 8, thi đường thẳng, thi đường vòng, thi đường gồ ghề. Thí sinh phải đạt tối thiểu 80/100 điểm mới đạt yêu cầu.
  • Thi thực hành lấy bằng lái xe hạng A2 sử dụng xe phân khối lớn (thông thường là các loại môtô có động cơ từ 250 phân khối trở lên). Thí sinh phải đạt tối thiểu 80/100 điểm thì mới đỗ.

Mẹo vượt qua nội dung sa hình A1 và A2

Yêu cầu thực hiện

Ở đây, sa hình sẽ được vẽ sẵn, bạn phải đi theo đúng sơ đồ hình vẽ đã được hướng dẫn trước ở những buổi học thực hành tại các trung tâm.

Ban giám khảo sẽ ngồi phía trước và chấm theo thang điểm tối đa là 100. Các lỗi như đi ra ngoài vạch đường, đi không đúng sa hình, chống chân, không nghe hiệu lệnh sẽ bị trừ điểm.

Nếu bạn đạt 80 điểm trở lên, bạn được công nhận đỗ kỳ thi sát hạch thi bằng lái xe máy A1 và sẽ được cấp giấy phép lái xe theo quy định.

Lưu ý: Trường hợp, bạn qua lý thuyết và trượt thực hành thì bạn có thể đăng ký thi lại.

Công tác chuẩn bị

Trước khi bước vào các bài thi thực hành, bạn cần chuẩn bị một số điểm sau:

  • Đội mũ bảo hiểm và cài quai đúng cách – (Bỏ khẩu trang để máy ảnh trên xe thiết bị quét và chụp ảnh)
  • Nghe hiệu lệnh của giám khảo để biết mình lên xe số mấy. (ví dụ : giám khảo thông báo anh : Nguyễn văn An chuẩn bị thi và lên xe số 01 – thì anh An phải tìm xe số 01)
  • Đỗ thẳng xe trước vạch chờ XUẤT PHÁT để nghe hiệu lệnh và xe đã nổ máy.
  • Xe thi sát hạch là xe số, vào số 3 (xe này do Trung tâm sẽ chuẩn bị cho bạn khi thi)
  • Chuẩn bị tâm lý thật tốt để thi

Thực hiện bài thi

Phần thi vòng số 8

Với người mới biết đi xe máy, di chuyển trong vòng số 8 là bài thi tương đối khó khăn. Để hoàn thành tốt phần thi này, học viên có thể áp dụng các mẹo thi phần sa hình sau:

  • Nên chọn đi bằng số 2 hoặc 3 để xe ổn định và có đủ lực để chạy với tốc độ chậm.
  • Chú ý không nên chạy bằng số 4 vì ga sẽ yếu khi liên tục phải vào cua nhiều, dẫn đến chết máy.
  • Khi bắt đầu bài thi, học viên nên tăng ga từ từ đi vào vòng. 
  • Nên di chuyển vào vòng số 8 từ gần mép bên trái của vạch xuất phát. Nếu không biết canh điểm vào tốt thì học viên sẽ phải bẻ lái khá nhiều có thể bị cán vạch khi di chuyển.
  • Khi chạy hết 1 vòng trong đường số 8, học viên không ra khỏi vòng ngay tại đây mà phải chạy thêm nửa vòng nữa để tới lối ra ở khúc sau.
Sa hình a1
Thí sinh không nên chạy số 4 vì ga yếu dễ dẫn đến chết máy

Các lỗi bị trừ điểm:

  • Chạm vạch một lần trừ 05 điểm
  • Chống chân 01 lần trừ 05 điểm
  • Xe chết máy mỗi lần trừ 05 điểm
  • Đi ngược hình trừ 25 điểm => trượt 
  • Hai bánh ra khỏi hình thi trừ 25 điểm => trượt 

Phần thi đi qua đường thẳng

Phần thi đường thẳng được đánh giá là tương đối dễ dàng, học viên chỉ cần điều khiển xe chạy giữa hai vạch kẻ song song mà không cần vượt qua bất kỳ chướng ngại vật nào. 

Khi tham gia phần thi, học viên cần ga đều tay, ngồi đúng tư thế và ổn định tốc độ. Phần thi này khá ngắn, tốt nhất học viên nên duy trì tốc độ 20km/h.

Các lỗi bị trừ điểm:

  • Chạm vạch một lần trừ 05 điểm
  • Chống chân 01 lần trừ 05 điểm
  • Xe chết máy mỗi lần trừ 05 điểm
  • Hai bánh ra khỏi hình thi trừ 25 điểm => trượt 

Phần thi đường quanh co (đường ziczac)

Phần thi đường ziczac dài 18m có nhiều vạch cản, học viên nên điều khiển xe đi chậm và giữ thăng bằng tốt. Học viên lưu ý đi theo đúng chiều mũi tên, tránh các vật cản trắng trên đường. Tốt nhất học viên nên duy trì tốc độ khoảng dưới 20km/h, tránh đè vào vạch để không bị trừ điểm.

Các lỗi bị trừ điểm:

  •  Chạm vạch một lần trừ 05 điểm
  • chống chân 01 lần trừ 05 điểm
  • Xe chết máy mỗi lần trừ 05 điểm
  • Hai bánh ra khỏi hình thi trừ 25 điểm => trượt

Phần thi đường gồ ghề và kết thúc bài thi

Để vượt qua bài thi đường gồ ghề với điểm tuyệt đối đòi hỏi học viên cần giữ vững tay lái và duy trì tốc độ an toàn nhằm vượt qua các chướng ngại vật trên đường. Học viên chú ý không đi quá nhanh để tránh mất thăng bằng, không đi ra ngoài vạch hoặc để ngã xe.

Các lỗi bị trừ điểm:

  • Chạm vạch một lần trừ 05 điểm
  • Chống chân 01 lần trừ 05 điểm
  • Xe chết máy mỗi lần trừ 05 điểm
  • Hai bánh ra khỏi hình thi trừ 25 điểm => trượt 
  • Không hoàn thành bài thi trừ 25 điểm => trượt

Khi đi qua vạch kết thúc, nếu trên loa thông báo: ”Xe số x thi đạt” thì bạn đã vượt qua phần thi thực hành lái xe mô tô A2.

Sa hình a1
Nếu loa thông báo: ”Xe số x thi đạt” thì bạn đã vượt qua bài thi

Ở trên là tổng hợp các bài thi sa hình A1 và A2 mà bạn có thể tham khảo. Bên cạnh đó, hy vọng những mẹo hướng dẫn vượt qua nội dung này của chúng tôi sẽ hữu ích đối với bạn.

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *