Bằng lái xe F là gì? Những câu hỏi về loại giấy phép lái xe F

Bằng lái xe F  nào là hạng bằng cao nhất tại Việt Nam? Làm thế nào để nâng hạng lên hạng F? Những loại xe nào tài xế được phép lái khi có bằng F? Tất cả câu trả lời sẽ có trong bài viết dưới đây. Cùng chúng tôi theo dõi từng phần để nắm được thông tin chi tiết nhé!

Bằng F là bằng lái xe gì?

Bằng lái xe E là gì? Đây là một loại bằng lái xe ô tô do cơ quan chức năng có thẩm quyền cấp cho người lái phương tiện là ô tô. Quá trình cấp bằng được thực hiện theo quy định của bộ Giao thông vận tải sau khi học viên hoàn thành khoá học tại trung tâm và thi đậu các loại bằng lái cơ bản từ B2 đến hạng E.

bang-lai-xe-f-la-gi
Bằng lái xe F là gì

Theo quy định của Luật giao thông đường bộ 2008 và Thông tư 12/2017/TT-BGTVT, bằng lái xe hạng F cấp cho người đã có giấy phép lái xe các hạng B2, C, D và E để điều khiển các loại xe ô tô tương ứng kéo rơ moóc có trọng tải thiết kế lớn hơn 750 kg; sơ mi rơ moóc; ô tô khách nối toa. Và người thi bằng lái xe hạng F cũng phải đáp ứng điều kiện về độ tuổi thi bằng lái xe theo quy định của pháp luật.

Thông tin về Giấy phép lái xe F

Một số thông tin quan trọng mà bạn phải biết khi đăng ký học và thi bằng lái xe ô tô:

Bằng F lái xe gì?

Sau khi nâng hạng từ bằng B2, C, D, E lên F thì sẽ được quy định các loại phương tiện di chuyển, cụ thể như sau:

+ Bằng lái xe hạng FB2

Giấy phép lái xe hạng FB2 được cấp cho người lái xe ô tô để lái các loại xe quy định tại giấy phép lái xe hạng B2 có kéo rơ moóc và được điều khiển các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1 và hạng B2; bao gồm:

  • Ô tô chuyên dùng có trọng tải thiết kế dưới 3.500 kg

  • Ô tô chở người đến 9 chỗ ngồi, kể cả chỗ ngồi cho người lái xe;

  • Ô tô tải, kể cả ô tô tải chuyên dùng có trọng tải thiết kế dưới 3.500 kg;

  • Máy kéo kéo một rơ moóc có trọng tải thiết kế dưới 3.500 kg.

+ Bằng lái xe hạng FC

Giấy phép lái xe hạng FC cấp cho người lái xe ô tô để lái các loại xe quy định tại giấy phép lái xe hạng C có kéo rơ moóc, ô tô đầu kéo kéo sơ mi rơ moóc và được điều khiển các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1, B2, C và hạng FB2; bao gồm:

  • Ô tô tải, kể cả ô tô tải chuyên dùng, ô tô chuyên dùng có trọng tải thiết kế từ 3500 kg trở lên

  • Máy kéo kéo một rơ moóc có trọng tải thiết kế từ 3500 kg trở lên;

  • Ô tô chuyên dùng có trọng tải thiết kế dưới 3.500 kg

  • Ô tô chở người đến 9 chỗ ngồi, kể cả chỗ ngồi cho người lái xe;

  • Ô tô tải, kể cả ô tô tải chuyên dùng có trọng tải thiết kế dưới 3.500 kg;

  • Máy kéo kéo một rơ moóc có trọng tải thiết kế dưới 3.500 kg.

nang-bang-len-bang-f-se-duoc-lai-xe-tuong-ung-voi-hang-bang
Nâng bằng lên bằng F se được lái xe tương ứng với hạng bằng

+ Bằng lái xe hạng FD

Giấy phép lái xe hạng FD cấp cho người lái xe ô tô để lái các loại xe quy định tại giấy phép lái xe hạng D có kéo rơ moóc và được điều khiển các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1, B2, C, D và FB2; bao gồm:

  • Ô tô chở người từ 10 đến 30 chỗ ngồi, kể cả chỗ ngồi cho người lái xe;

  • Ô tô chở người đến 9 chỗ ngồi, kể cả chỗ ngồi cho người lái xe;

  • Ô tô tải, kể cả ô tô tải chuyên dùng có trọng tải thiết kế dưới 3.500 kg;

  • Máy kéo kéo một rơ moóc có trọng tải thiết kế dưới 3.500 kg;

  • Ô tô chuyên dùng có trọng tải thiết kế dưới 3.500 kg;

  • Ô tô tải, kể cả ô tô tải chuyên dùng, ô tô chuyên dùng có trọng tải thiết kế từ 3.500 kg trở lên;

  • Máy kéo kéo một rơ moóc có trọng tải thiết kế từ 3.500 kg trở lên.

+ Bằng lái xe hạng FE

Hạng FE cấp cho người lái xe ô tô để lái các loại xe quy định tại giấy phép lái xe hạng E có kéo rơ moóc và được điều khiển các loại xe: ô tô chở khách nối toa và các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1, B2, C, D, E, FB2, FD; bao gồm:

  • Ô tô chở người trên 30 chỗ ngồi;

  • Ô tô chở người từ 10 đến 30 chỗ ngồi, kể cả chỗ ngồi cho người lái xe;

  • Ô tô chở người đến 9 chỗ ngồi, kể cả chỗ ngồi cho người lái xe;

  • Ô tô tải, kể cả ô tô tải chuyên dùng có trọng tải thiết kế dưới 3.500 kg;

  • Máy kéo kéo một rơ moóc có trọng tải thiết kế dưới 3.500 kg;

  • Ô tô chuyên dùng có trọng tải thiết kế dưới 3.500 kg;

  • Ô tô tải, kể cả ô tô tải chuyên dùng, ô tô chuyên dùng có trọng tải thiết kế từ 3.500 kg trở lên;

  • Máy kéo kéo một rơ moóc có trọng tải thiết kế từ 3.500 kg trở lên.

Độ tuổi được phép học bằng F

Để có giấy phép lái xe hạng F thì người tài xế phải đạt đủ độ tuổi, tuỳ theo từng loại F. Cụ thể

  • Bằng FB2: đủ 21 tuổi trở lên
  • Bằng FC: đủ 24 tuổi trở lên
  • Bằng FD: đủ 27 tuổi trở lên
  • Bằng FE: đủ 27 tuổi trở lên
tuy-theo-hang-bang-ma-tai-xe-can-dat-do-tuoi-nhat-dinh-de-nang-len-hang-f
Tuỳ theo hạng bằng mà tài xế cần đạt độ tuổi nhất định để nâng lên hạng F

 Lưu ý, độ tuổi tối đa của người lái xe ô tô chở người trên 30 chỗ ngồi là 50 tuổi đối với nữ và 55 tuổi đối với nam.

Thời hạn quy định về bằng lái F

Theo quy định hiện hành, bằng F có thời hạn sử dụng là 5 năm kể từ ngày cấp. Sau 5 năm, người có bằng lái xe hạng F phải thực hiện các thủ tục đổi bằng lái xe sắp hoặc đã hết hạn dưới 3 tháng nếu không muốn tốn thời gian và tốn phí thi sát hạch lại lý thuyết và thực hành.

Thủ tục đăng ký học & thi bằng F

Khi đạt đủ những điều kiện đúng số km lái xe an toàn và đủ tuổi, sức khoẻ thì bạn có thể tiến hành bổ sung đầy đủ các loại giấy tờ cần thiết để nộp cho trung tâm, nơi đăng ký nâng hạng. Căn cứ vào Khoản 2, điều 10, Thông tư 46/2012/TT-BGTVT quy định người học lái xe ô tô nâng hạng có thủ tục đăng ký bằng cách lập 1 bộ hồ sơ và nộp trực tiếp tại cơ sở đào tạo với các giấy tờ bao gồm:

  • Giấy chứng nhận sức khỏe do cơ sở y tế có thẩm quyền cấp theo quy định
  • Đơn đề nghị học, sát hạch để cấp bằng lái xe ô tô theo mẫu quy định
  • Bản sao có chứng thực bằng tốt nghiệp trung học cơ sở hoặc tương đương trở lên. Xuất trình bản chính khi kiểm tra hồ sơ dự sát hạch.
  • Bản sao chụp giấy CMND hoặc hộ chiếu còn thời hạn.
  • Bản khai thời gian hành nghề và số km xe an toàn theo mẫu quy định và phải chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung khai.
  • Bản sao chụp bằng lái xe ô tô hiện có, xuất trình bản chính khi dự sát hạch và nhận bằng lái xe.

Bằng lái F nâng được lên hạng gì?

Bằng FE là loại bằng cao nhất mà Sở Giao thông vận tải quy định. Do đó, khi tài xế đã sở hữu được bằng FE rồi thì không nâng được lên hạng nào khác nữa.

Phân biệt giữa bằng lái xe F và các hạng B1, B2 và C

Bằng B1 chỉ cho phép chủ sở hữu điều khiển xe số tự động để lái xe cá nhân, phục vụ gia đình, không được phép hành nghề lái xe.

Bằng B2 được lái xe số sàn, xe số tự động, xe được phép lái theo quy định của bằng B1. Nếu có nhu cầu lái xe taxi, xe grab, xe cơ quan thì B2 là hạng bằng phù hợp.

Học lái xe bằng C phù hợp hơn với đối tượng lái xe tải hạng nặng. Bạn có thể sử dụng giấy phép lái xe này để lái xe để phục vụ mục đích kinh doanh hoặc không. Do bằng lái xe hạng C được điều khiển nhiều loại xe và có trọng tải lớn nên phù hợp với chạy xe để kinh doanh dịch vụ vận tải.

Bằng B1, B2, C là các loại giấy phép lái xe được thi trực tiếp lấy bằng. Tuy nhiên, bằng F lại chỉ được phép nâng hạng từ B2, C, D, E nhưng các loại xe được phép điều khiển cũng đa dạng hơn. Các loại xe hạng nặng, có trọng tải lớn, có thể kinh doanh bất kỳ loại hình vận tải nào được phép theo quy định của pháp luật.

Trên đây là toàn bộ nội dung về bằng lái xe F mà người tài xế cần biết. Khi có nhu cầu nâng hạng, bạn có thể đến trung tâm uy tín để đăng ký học và thi nâng hạng. Chúc các tài xế thuận lợi nâng được từ hạng bằng đang sở hữu lên hạng bằng mà bản thân có nhu cầu.

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *